Đăng nhập
Đăng nhập qua mạng xã hội
I- Giới thiệu dịch vụ trung kế số E1 Viettel
- Dịch vụ Trung kế E1 là một trong những dịch vụ thế mạnh của Viettel Telecom, cung cấp hệ thống đường truyền điện thoại cho các công ty ,văn phòng, trường học ,đoàn thể ,tập đoàn ,ngân hàng có nhu cầu sử dụng 1 hệ thống điện thoại từ 30 máy điện thoại trở lên với chi phí hàng tháng thấp .
- Dịch vụ Trung kế số (E1) là dịch vụ cung cấp đường truyền kết nối giữa tổng đài nội hạt của các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng với thiết bị đầu cuối thuê bao nhiều đường (tổng đài nội bộ PABX), thiết bị truy nhập mạng của các đơn vị cung cấp dịch vụ Internet (ISP) và thiết bị chuyển mạch của các mạng dùng riêng.
- Thế mạnh của dịch vụ Trung kế E1 là tính linh hoạt ,tốc độ cao ,chi phí thấp nhất ,sự phục vụ tốt nhất ,sự ổn định và kết nối tới mọi địa điểm mà khách hàng yêu cầu.
- Do trung kế số E1 thiết lập kênh truyền dẫn trực tiếp từ tổng đài chuyển mạch trung tâm của nhà cung cấp dịch vụ đến tổng đài PABX của khách hàng, không qua các tổng đài trung gian, cho nên chất lượng tốt hơn hẳn so với điện thoại thông thường. Thời gian kết nối nhanh, chất lượng thoại tốt và bảo mật thông tin cao là các ưu điểm nổi bật của dịch vụ trung kế số E1 so với trung kế tương tự (trung kế CO; E&M).
II- Lợi ích dịch vụ lắp đặt trung kế Viettel
- Đường truyền Trung kế E1 được triển khai bằng cáp quang nên không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như điện ,vật dụng kim loại ,hay các yếu tố thời tiết như các đường truyền được triển khai bằng cáp đồng ,chính vì vậy tốc độ và độ ổn định của đường truyền Trung kế E1 rất cao.
- Thời gian kết nối nhanh ,chất lượng thoại tốt và bảo mật thông tin cao là các ưu điểm nổi bật của dịch vụTrung kế E1 so với trung kế tương tự (trung kế CO).
III- Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ lắp đặt trung kế Viettel:
1. CMDN của người đi làm thủ tục.
2. Giấy giới thiệu do Giám đốc ký tên, đóng dấu (đối với công ty).
3. Hợp đồng.
4. Phụ lục hợp đồng.
5. Biên bản cam kết sử dụng dịch vụ ( đối với khách hàng tham gia CTKM).
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với DNNN 1 thành viên; Cty TNHH/Cổ phần/ DNTN).
7.Giấy tờ thay thế khác: - Giấy phép thành lập (đối với Cty liên doanh/ VP đại diện nước ngoài/ Chi nhánh Cty, cơ quan nước ngoài) - Giấy phép đầu tư (đối với Cty 100% vốn nước ngoài).
8. Quyết định cho phép sử dụng Internet bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (đối với tập thể, đơn vị Quân đội, lực lượng vũ trang).
9. Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ.
IV- Đối tượng dịch vụ lắp đặt trung kế Viettel:
- Các công ty muốn thuê đường Trung kế E1 để đầu tư vào các khu tập thể ,chung cư do công ty đầu tư hệ thống điện thoại ,internet nhằm cho các hộ gia đình ,công ty thuê lại khi họ đến ở hoặc thuê văn phòng.
- Các công ty đang có nhu cầu mở rộng quy mô phát triển (các phòng ban đều có nhu cầu liên lạc trực tiếp ra ngoài không cần chờ đợi các cuộc gọi khác thực hiện xong).
V- Giá cước dịch vụ lắp đặt trung kế Viettel:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Giá cước |
Ghi chú |
1 |
Cước hoà mạng |
Luồng E1 (2Mbps) |
3.999.999đ |
Trả 1 lần |
2 |
Cước thuê kênh |
Luồng E1 (2Mbps) |
1.100.000đ |
Trả hàng tháng |
3 |
Cước liên lạc nội hạt |
|||
- Đến ≤ 21.000 phút |
Phút |
132đ/phút |
Trả hàng tháng |
|
- Từ 21.0001 đến ≤ 105.000 phút |
Phút |
88đ/phút |
||
- Từ 105.001 trở lên |
Phút |
44đ/phút |
||
4 |
Cước gọi liên tỉnh, quốc tế và di động |
Phút |
Áp dụng bảng giá PSTN hiện hành của Viettel |
Trả hàng tháng |
5 |
Cước thuê thêm số (từ số thứ 31) |
Số |
19.800đ/số/ tháng |
Trả hàng tháng |
** Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%
VI- Hướng dẫn sử dụng dịch vụ trung kế viettel:
Khách hàng đăng ký dịch vụ trung kế E1 sẽ được cấp một đường tín hiệu có tốc độ 2Mbps và kết nối tới thiết bị đầu cuối của khách hàng - thông thường là tổng đài nội bộ.
Khách hàng sử dụng đường truyền dẫn này chuyển các cuộc gọi từ tổng đài nội bộ giao tiếp với các mạng công cộng khác.